Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh liên sườn

Ngày đăng: 08/01/2022
Đau dây thần kinh liên sườn là bệnh cảnh xuất hiện khi dây thần kinh li ên sườn bị tổn thương (viêm nhiễm, chèn ép) tuỳ vào vị trí mức độ, số lượng dây thần kinh liên sườn bị tổn thương trên lâm sàng mà bệnh nhân có biểu hiện khác nhau. Bệnh thường đau tại nơi tổn thương khi ấn vào, đau chạy dọc theo đường đi của dây thần kinh, đau tăng khi ho, hít thở sâu, căng dãn lồng ngực. Đau thần kinh liên sườn hay gặp trong bệnh lý cột sống,chấn thương lồng ngực, Zona. 
Theo Y học cổ truyền, bệnh thuộc chứng “ Hiếp thống” do Can khí uất kết, Can hoả quá mạnh hoặc do khí trệ huyết ứ, đàm. Bệnh nhân thường đau một hoặc hai bên mạng sườn, ngực sườn đầy tức, dễ cáu giận, miệng đắng, mạch huyền
 
1. ĐẠI CƯƠNG
- Đau dây thần kinh liên sườn là bệnh cảnh xuất hiện khi dây thần kinh liên sườn bị tổn thương (viêm nhiễm, chèn ép) tuỳ vào vị trí mức độ, số lượng dây thần kinh liên sườn bị tổn thương trên lâm sàng mà bệnh nhân có biểu hiện khác nhau. Bệnh thường đau tại nơi tổn thương khi ấn vào, đau chạy dọc theo đường đi của dây thần kinh, đau tăng khi ho, hít thở sâu, căng dãn lồng ngực. Đau thần kinh liên sườn hay gặp trong bệnh lý cột sống, chấn thương lồng ngực, Zona.


 
- Theo Y học cổ truyền, bệnh thuộc chứng “ Hiếp thống” do Can khí uất kết, Can hoả quá mạnh hoặc do khí trệ huyết ứ, đàm. Bệnh nhân thường đau một hoặc hai bên mạng sườn, ngực sườn đầy tức, dễ cáu giận, miệng đắng, mạch huyền.
 
2.CHỈ ĐỊNH
Đau thần kinh liên sườn do lạnh, sau chấn thương, Zona .

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Đau thần kinh liên sườn triệu chứng tro ng bệnh cảnh có ép tu (Lao cột sống, u tu , chấn thương cột sống …)

4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện Bác sỹ, Y sỹ được đào tạo về chuyên ngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh....

4.2. Phương tiện
- Phòng thủ thuật đạt tiêu chu n.
- Chỉ catgut tự tiêu, kim chọc dò tủy sống vô khun
- Khay men, kẹp có mấu, bông gạc vô trong, cồn iôt, băng dính, găng tay vô trong.
- Hộp thuốc chống choáng.

4.3. Người bệnh
- Được tư vấn, giải thích trước khi vào điều trị
- Được khám và làm hồ sơ bệnh án theo quy định .
- Tư thế bộc lộ với người huyệt cấy chỉ .

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.1. Phác đồ huyệt
- Nội quan - Chương môn - Đại bao
- Thiên trì - Hành gian - A thị huyệt
- Phong long - Kỳ môn - Chi câu
- Can du - Thái khê - Huyết hải

5.2. Thủ thuật
- Rửa tay sạch, đi găng tay vô tr ng.
- Cắt chỉ Catgut thành từng đoạn khoảng 1cm. Luồn chỉ vào nòng kim.
- Xác định chính xác huyệt định cấy chỉ. Sát tr ng v ng huyệt
- Châm kim nhanh qua da và đ y từ từ tới huyệt.
- Đ y nòng kim để chỉ nằm lại trong huyệt.
- Nhẹ nhàng rút kim ra.
- Đặt gạc vô tr ng lên huyệt vừa cấy chỉ .
- Cố định gạc bằng băng dính .

5.3. Liệu trình điều trị
- M i lần cấy chỉ Catgut có tác dụng trong khoả ng 20 – 25 ngày.
- Sau 20 – 25 ngày cấy chỉ đến khám lại để có chỉ định tiếp theo.

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
6.1. Theo dõi
Toàn trạng bệnh nhân trong thời gian m i lần làm thủ thuật

6.2. Xử trí tai biến
- Chảy máu D ng bông gạc khô v ô khu n ấn tại chỗ, không day.
- Đau sưng nơi cấy chỉ chườm nóng, thuốc chống phù nề hoặc kháng sinh